Ở đây, sự khác biệt, giữa
1. "project baseline": Đã được phê duyệt và
2. "project schedule": Là kế hoạch.
Từ điển không có từ "baseline".
http://tratu.soha.vn/dict/en_vn/Baseline cf.
http://www.deepfriedbrainproject.com...-baseline.html Cảm ơn bác.
Originally Posted by
phnhuong Baseline là những số liệu đã được phê duyệt khi hoạch định. Ví dụ cost baseline, schedule baseline, scope baseline. Trong khi thực hiện dự án thường xuyên theo dõi so sánh thực tế với baseline là đúng rồi
Trích từ PMBOK:
So sánh ongoing project activities với plan thì em hiểu, còn so sánh ongoing project activities với project baseline thì em thấy hơi khập khiễng và thiếu dữ liệu.
No comments:
Post a Comment