May 12, 2012

Set Windows 7's non-Unicode encodings

How to set Windows (English) version 7's non-Unicode encodings

Vài từ tiếng Nhật/Anh trong chuyên nghành quản lý dự án

スキトラとは (skill transfer)
スキルトランスファーの略。担当者から別の担当者へ業務を引継ぐ際に、やり方・方法を教えること。

遊軍/游軍 (ゆうぐん)
(1)待機していて、時機を見計らって出動し、味方を助ける部隊。遊撃隊。

(2)特定の、所属や任務が決められていないで、忙しい仕事やむずかしい仕事を援助する人たち。
「遊軍記者」

あらず:Không phải
事務局にあらず、庶務係にあらず

横断的
チームや集団や部門などの枠組みにとらわれず、全体的に当てはまったり、適用したりする様子や状態のこと。
例:横断的なタスク

手っ取り早い (てっとりばやい)
nhanh chóng, nhanh thoăn thoắt

1 てきぱきしている。すばやい。「仕事を手っ取り早くかたづける」
2 手間がかからない。はやみちだ。簡単だ。「手っ取り早く金を貯(た)める方法」

格が高い high rank

体裁:
外から見た感じ・ようす。外見。外観, hình thức, trình bày, bề ngoài

多彩な人: Người đa tài

嫌味 (いやみ)
わざと婉曲的に、または皮肉交じりに、人が嫌がるようなことを言うこと。「厭味」または「嫌み」と書くのが正しい。「嫌味」は当て字。

鵜呑み (うのみ)
他人の考えや案を十分理解・批判せずに受け入れること。
「師の説を鵜呑みにする」

着々と (ちゃくちゃくと)
Chầm chậm, từ từ
物事がひとつひとつ遅滞なく進行・進捗するさまなどを意味する表現。「工事は着々と進んでいる」などのように用いられる。

何でも屋、何でも屋さん
Người làm được nhiều việc; người việc gì cũng động tay (1)何事でもある程度こなせる人。また、何事にも手を出したがる人。
Tiệm bán linh tinh, đủ thứ (2)日用品雑貨を一通り取りそろえている店。よろずや。

【便利屋】
配達・修理などのちょっとした雑用をすることを業とする人。便達屋。転じて、なんでも気軽に引き受けて人に重宝がられる人。


裏方 (うらかた)
表立たないで、実質的な仕事をする人。

ベースライン:
(測量などの)基(準)線, 基線

Baseline:
Clearly defined starting point (point of departure) from where implementation begins, improvement is judged, or comparison is made.

Account manager:
Wikipedia: An account manager (Sales) is a person in a business who is responsible for the management of
the sales and relationship with particular customers. They are usually allocated particular customer accounts,
especially key accounts that provide the most business.

(businessdictionary)
An employee whose job is the day-to-day support of a particular customer's account with a business,
and who serves as the primary point of contact between the customer and the company.
The account manager position can provide customer support, technical support,
planning and optimization for the account, as well as developing a relationship with the customer.


場当たり的 = 場当たり = Tự phát
物事に直面したとき、そのときの思いつきで対応すること。事前に準備したり計画を立てたりしていないこと。

必要十分な: Cần và đủ

計画に照らしている: Đối chiếu với kế hoạch

コンピテンシー
別表記:コンピテンシ

コンピテンシー:
「能力」や「適格性」などを意味する語。competency。
特にビジネス用語で、高い成果を上げる人の行動特性、行動のフレームワーク、などを意味する語として言及されることが多い。

意思決定
    decision-making
    determination of intent

Từng người: 個々人

自己満足
    complacence
    complacency〈軽蔑的〉
    gratification of the ego
    self-complacency
    self-congratulation
    self-content
    self-contentment
    self-satisfaction
    a smug sense of satisfaction

洞察 (どうさつ)
   see through
    apercu〈フランス語〉〔【複】apercus〕
    insight
    intuition(直感で得られた)
    prescience

傾聴する (けいちょう)
    be all attention
    hang on(人の言うことを)
    have a listen
    hear out
    listen actively
   
成り行き (なりゆき)
    loose
   
成り行きに任せる phó mặc cho tự nhiên, phó thác cho số phận
    leave it to nature
    leave the matter to chance

昔から:Từ cách đây rất lâu
    むかしở đây không có nghĩa l à "ngày xửa ngày xưa"
    昔から、台湾の人たちは中国からの圧力を受け、不安定な立場で暮らしてきました。
    Taiwan have been subject to pressure from China since old times, surviving in this unstable situation

迂回策 (うかいさく)
    workaround

後続の (こうぞく)
    after
    follow-on
    subsequent(時間や順序が)   
    追越車線で立ち往生の車に"後続のトラック"突っ込む | Xe tải đi sau
   
dispute
    議論、論争、口論
    不和、紛争
    ・He presented no new plans to settle the Arab-Israeli dispute. : 彼は、アラブ諸国とイスラエルの紛争解決のための新たなプランを示さなかった。
    労働争議
   
Project Charter:
    Hiến chương dự án
    プロジェクトチャーター、プロジェクト憲法
    Meaning: In project management, a project charter or project definition is a statement of the scope, objectives and participants in a project. It provides a preliminary delineation of roles and responsibilities, outlines the project objectives, identifies the main stakeholders, and defines the authority of the project manager. It serves as a reference of authority for the future of the project. The terms of reference is usually part of the project charter.

critical path (phương pháp đường găng)
    クリティカル・パス、臨界経路◆物事の開始から終了までの最適経路
   
   
PERT
The Program (or Project) Evaluation and Review Technique, commonly abbreviated PERT, is a statistical tool, used in project management, that is designed to analyze and represent the tasks involved in completing a given project. First developed by the United States Navy in the 1950s, it is commonly used in conjunction with the critical path method or CPM.

Can of worms: Ẩn chứa nguy hiểm.
Open a can of worms.

school of thoughts: Quan điểm

This is another can of worms and seems to depend on schools of thought. I've seen managers who advocate that a task is either complete or not when tracking the schedule. No, 50% complete or nearly done.

つい:強調する
ついつい:
「つい」を重ねて強めた語。「やめようと思いながら、ついつい手を出してしまう」、ついつい買う、ついつい食べ過ぎてしまうほどの軽い食感


   

May 11, 2012

Systems thinking: Vài ví dụ

Systems thinking là quy trình hiểu sự việc ảnh hưởng tới những yếu tố khác xét trong một tổng thể nào đó. Một ví dụ về systems thinking là hệ sinh thái (hiểu theo nghĩa đen và nghĩa bóng)

Với tư duy giải quyết vấn đề bằng systems thinking, sự việc/vấn đề được đặt trong một tổng thể và được xem xét toàn diện: Khi thay đổi yếu tố A sẽ ảnh hưởng tới các yếu tố khác như thế nào. Việc tìm những yếu tố bị ảnh hưởng và có gây ảnh hưởng là việc khó, thông thường ít được nhìn ra ngay và cần thời gian phân tích để làm rõ dần vấn đề.

Cách giải quyết vấn đề (hóc búa) thường nằm ngoài chính vấn đề đó. Muốn giải quyết một vấn đề cần phân tích trong tổng thể, giải quyết các vấn đề liên quan trên cơ sở phân tích rủi ro có ảnh hưởng liên đới.

Việc "chặn đường", xây cầu tạm, cấm xe, tăng phí lưu hành với xe ô tô của Bộ Trưởng Đinh La Thăng là một ví dụ. Với mục tiêu giảm ùn tắc giao thông, việc cấm là cần thiết và có thể có ý nghĩa tức thời. Tuy nhiên, việc đó được nhiều người cho rằng nó có những ảnh hưởng phụ như: Ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của những hộ gia đình trong các tuyến phố bị cấm, ảnh hưởng đến thị thường xe hơi, xe máy và do đó cần phân tích kỹ hơn.

Việc thay đổi điều 4 của hiến pháp Việt Nam năm 1992 trước khi điều chỉnh do Chủ tịch Quốc hội đương thời Nông Đức Mạnh với mục đích trao quyền vô hạn cho Đảng đương nhiệm và duy nhất ảnh hưởng mạnh tới toàn bộ hệ thống luật pháp Việt Nam, ảnh hưởng sâu rộng tới quy trình và quyền quyết định được thực hiện trong tương qua: Quốc Hội, Đảng và toàn dân. Nhiều người cho rằng ảnh hưởng này là tiêu cực và lâu dài.

Tương tự, trong một dự án, việc thay đổi nhân sự, yêu cầu hệ thống, thay đổi schedule, thứ tự tiến hành công việc cũng có những ảnh hưởng ngắn hạn và dài hạn tới sự thành bại của dự án, quan hệ lâu dài giữa các thành viên dự án. Do đó, cần nhìn tổng thể và lật lại vấn đề khi thay đổi (nhưng không quá conservative)

May 10, 2012

Khi nào release được phần mềm? Cách xác định trên số bugs

Khi nào có thể release phần mềm/hệ thống?

Câu hỏi đặt ra: Lấy đâu là căn cứ để một project manager có thể release sản phẩm?

Thực tế có các trường hợp:

- Ép release để khớp với thời hạn của hợp đồng (đã hết deadline)
- Căn cứ trên project scope đã định nghĩa từ đầu dự án
- Chấm dứt dự án trước thời hạn do budget đã hết

Đây là các trường hợp khá cực đoan.

Xét theo góc độ chất lượng:
Dự án đã đủ ổn định, đã kiểm thử tìm ra đủ số lỗi và fix hay chưa?
Cách này có vẻ hợp lý hơn.

Có một số phương pháp để xác định chất lượng phần mềm dựa trên số lỗi

1. (Dễ làm) Xác định trên mật độ lỗi
  Khi số mật độ lỗi lũy tích đã được tìm ra hoặc được fix (trên KLOC) vượt quá một giới hạn (chuẩn) nào đó.

  2. Số lỗi lũy tích hội tụ về hằng số.
  Khi đó, có thể hiểu rằng phần mềm đã được kiểm thử đủ và không thể tìm ra nhiều lỗi hơn nữa.
  Tuy nhiên, cần loại trừ trường hợp: Test chưa đủ kỹ.
2a. Khi đó, cần áp dụng chuẩn 1 và 2: Release phần mềm khi số lỗi hội tụ và vượt một ngưỡng đặt trước

3. (Không thực tế) Chia đội test làm hai (A và B), cấy (bug seeding) lỗi giống nhau và để đội A và B cùng test. Tỉ lệ giữa lỗi tìm ra được của hai đội sẽ cho biết số lỗi tồn tại nhưng chưa tìm ra của phần mềm. Từ đó, xác định được độ ổn định (của lỗi) và đưa ra quyết định release.

4. (Không thực tế nhưng khá dễ làm) Chia ngẫu nhiên phần mềm thành 2 phần A và B và để hai đội test riêng biệt.

Khi đó, số lỗi duy nhất và tổng số lỗi (gần đúng) được tính bằng:
Defects_Unique = Defects_A + Defects_B - Defects_A&B
Defects_Total = ( Defects_A * DefectsB ) / Defects_A&B

Số lỗi cần phải test thêm là Defects_Total - Defects_Unique.


Tham khảo: http://www.stevemcconnell.com/ieeesoftware/bp09.htm

--
Best Regards,
Nguyen Hung Vu [aka: NVH] ( in Vietnamese: Nguyễn Vũ Hưng )
vuhung16plus{remove}@gmail.dot.com , YIM: vuhung16 , Skype: vuhung16plus, twitter: vuhung, MSN: vuhung16.
http://www.facebook.com/nguyenvuhung
Nguyễn Vũ Hưng's blog on Free and Open Source: http://nguyenvuhungvietnam.wordpress.com/
Học tiếng Nhật: http://hoc-tiengnhat.blogspot.com/
Vietnamese LibreOffice: http://libo-vi.blogspot.com/
Mozilla & Firefox tiếng Việt: http://mozilla-vi.blogspot.com/

Disclaimer: When posted to social networking groups include, but not limited Linux Users' Groups,
Free and Open Sources forums, mailing lists, the above is my personal opinion and is *not*
the opinion of my employer(s), associations and/or groups I join.

Programmers' performance và code quality

Yêu cầu đề nghị:

- Tính mật độ bug trên tổng số dòng code đã viết.
- Của từng lập trình viên trong team
- Lũy tích
- Tính trên tổng các module mà mỗi người phụ trách
- (Optional) Có tool đến KLOC cho các module trên svn
- Có tool đếm số bugs assign cho từng người trên Redmine

Mục đích: Đánh giá performance của lập trình viên, so sánh với norm của thế giới.

Note: Tạm thời bỏ qua độ phức tạp = trọng số công việc đối với từng module

Có thể áp dụng technique này cho các dự án về sau này
để định lượng hóa performance và chất lượng coding của lập trình viên.
 
Tham khảo:
"Code Complete" by Steve McConnell

- Norm nói chung: 15-50 bugs trên 1000 dòng code.

Ta tạm coi norm này áp dụng cho mọi ngôn ngữ lập trình và độ khó khác nhau.



--
Best Regards,
Nguyen Hung Vu [aka: NVH] ( in Vietnamese: Nguyễn Vũ Hưng )
vuhung16plus{remove}@gmail.dot.com , YIM: vuhung16 , Skype: vuhung16plus, twitter: vuhung, MSN: vuhung16.
http://www.facebook.com/nguyenvuhung
Nguyễn Vũ Hưng's blog on Free and Open Source: http://nguyenvuhungvietnam.wordpress.com/
Học tiếng Nhật: http://hoc-tiengnhat.blogspot.com/
Vietnamese LibreOffice: http://libo-vi.blogspot.com/
Mozilla & Firefox tiếng Việt: http://mozilla-vi.blogspot.com/

Disclaimer: When posted to social networking groups include, but not limited Linux Users' Groups,
Free and Open Sources forums, mailing lists, the above is my personal opinion and is *not*
the opinion of my employer(s), associations and/or groups I join.

Bug versus. Change Request

IMO, phân biệt hai loại thay đổi
- Lỗi do bên B (netnam) -> trách nhiệm bên B sửa. Tracker = Bug
- Change request (CR) do bên A yêu cầu. Tracker = BetaCR

Xem
http://en.wikipedia.org/wiki/Change_request
http://stackoverflow.com/questions/5329/what-is-the-difference-between-a-bug-and-a-change-request-in-msf-for-cmmi

Với các dự án dài kỳ, hoặc chơi "thẳng tưng" thì cần làm rõ
ranh giới Bug/CR để charge tiền cho đúng, đủ và hợp lý.


--
Best Regards,
Nguyen Hung Vu [aka: NVH] ( in Vietnamese: Nguyễn Vũ Hưng )
vuhung16plus{remove}@gmail.dot.com , YIM: vuhung16 , Skype: vuhung16plus, twitter: vuhung, MSN: vuhung16.
http://www.facebook.com/nguyenvuhung
Nguyễn Vũ Hưng's blog on Free and Open Source: http://nguyenvuhungvietnam.wordpress.com/
Học tiếng Nhật: http://hoc-tiengnhat.blogspot.com/
Vietnamese LibreOffice: http://libo-vi.blogspot.com/
Mozilla & Firefox tiếng Việt: http://mozilla-vi.blogspot.com/

Disclaimer: When posted to social networking groups include, but not limited Linux Users' Groups,
Free and Open Sources forums, mailing lists, the above is my personal opinion and is *not*
the opinion of my employer(s), associations and/or groups I join.

May 9, 2012

Apache OpenOffice (AOO) 3.4 ra lò

Sau một thời gian khá dài kể từ khi lùng nhùng chuyển đổi từ Sun sang Oracle, OpenOffice đã được Oracle tặng lại Apache Foundation dưới một dự án "vườn ươm thử nghiệm" (incubation) Apache OpenOffice, bản 3.4 được nâng cấp từ 3.3 đã ra đời.

Không nhiều chức năng mới, không nhiều bugfixes, các kênh (mailing list) hoạt động tương đối nhộn nhịp.

Không có bản Apache OpenOffice 3.4 tiếng Việt.

http://www.openoffice.org/news/aoo34.html
http://www.openoffice.org/download/other.html

--
Best Regards,
Nguyen Hung Vu [aka: NVH] ( in Vietnamese: Nguyễn Vũ Hưng )
vuhung16plus{remove}@gmail.dot.com , YIM: vuhung16 , Skype: vuhung16plus, twitter: vuhung, MSN: vuhung16.
http://www.facebook.com/nguyenvuhung
Nguyễn Vũ Hưng's blog on Free and Open Source: http://nguyenvuhungvietnam.wordpress.com/
Học tiếng Nhật: http://hoc-tiengnhat.blogspot.com/
Vietnamese LibreOffice: http://libo-vi.blogspot.com/
Mozilla & Firefox tiếng Việt: http://mozilla-vi.blogspot.com/

Disclaimer: When posted to social networking groups include, but not limited Linux Users' Groups,
Free and Open Sources forums, mailing lists, the above is my personal opinion and is *not*
the opinion of my employer(s), associations and/or groups I join.

May 7, 2012

Tạp chí Tin học và Điều khiển học đi vào hoạt động trực tuyến

Một số tạp chí công bố miễn phí:
Tạp chí tin học và điều khiển: http://vjs.ac.vn/index.php/jcc/index

Tạp chí khoa học và công nghệ:
http://vjs.ac.vn/index.php/jst


---------- Forwarded message ----------

Sau một thời gian chuẩn bị chúng tôi xin vui mừng thông báo
Tạp chí Tin học và Điều khiển học của Viện Khoa học và
Công nghệ Việt Nam đã đi vào hoạt động trực tuyến bắt
đâu từ ngày 15/04/2012 .

Từ ngày 15/4 mọi bài gửi tới Tạp chí Tin học và Điều
khiển học đều thực hiện on-line qua mạng và tòa soạn sẽ
không nhận bài qua bất ký hình thức nào khác (trực tiếp,
thư bưu điện, qua e-mail... ).

Kính mời các Anh/Chị có bài gửi đăng ở Tạp chí Tin học
và Điều khiển học vào trang web của tạp chí
http://vjs.ac.vn/index.php/jcc/index  đăng ký account và nộp bài
trực tuyến.

Với việc nộp bài trực tuyến, các tác giả có thể theo
dõi được bài nộp của mình hiện đang ở khâu nào trong
quá trình phản biện, biên tập và việc nhận các kết quả
phản biện cũng như sửa đổi cập nhật bài sẽ dễ dàng
và thuận lợi ở mọi lúc mọi nơi.

Vì tạp chí bước đầu mới đi vào hoạt động online nên
chắc chắn còn nhiều điểm chưa hoàn hảo. Chúng tôi xin
cảm ơn mọi đóng góp xây dựng để hoạt động của Tạp
chí ngày càng tốt hơn. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về
hộp thư jcc@vast.ac.vn .

May 6, 2012

Download helper Bug: Negative in filesize

Download helper Bug: Negative in filesize.

This is a bug. A workaround is pause and resume the download.

Dịch Google's (悪い)例

chung thủy -> 不倫。
Try it for yourself.
これはヤバイです。